Nội dung bài viết
Bakuchi oil là hợp chất giống như retinol, 100% tự nhiên, chống lão hóa & chống mụn được chiết xuất từ hạt ăn được của cây Psoralea Corylifolia, một loại thảo dược được sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ cũng như trong y học Trung Quốc. Mặc dù không có sự tương đồng về cấu trúc với retinol, Bakuchiol được phát hiện có chức năng của retinol thông qua quy định biểu hiện gen giống như retinol.
Bakuchi oil là gì?
Bakuchi thường được coi là giải pháp thay thế tự nhiên cho retinol. Nó là một thành phần dựa trên thực vật (không giống như retinol thường được sản xuất tổng hợp) được chiết xuất từ hạt của cây babchi. Có hai thành phần chính có nguồn gốc từ cây babchi. Đầu tiên là dầu dẫn babchi hoặc bakuchiol được ép lạnh từ hạt; và loại còn lại là Bakuchi thu được thông qua quy trình chiết xuất đơn phân tử độc quyền (được biết đến với tên thương mại Sytenol® A).
Bakuchi được chiết xuất từ gì?
Bakuchi là một thành phần tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật không giống như retinol thường được sản xuất tổng hợp. Nó được chiết xuất từ hạt của cây babchi. Thành phần này có hai dạng: dưới dạng dầu vận chuyển babchi hoặc bakuchiol được ép lạnh từ hạt; hoặc dưới dạng chiết xuất bakuchiol hiệu suất cao thường là dạng độc quyền của nhà sản xuất.
Lợi ích
- Hoạt chất hiệu quả chống lại làn da bị mụn và không tinh khiết.
- Cân bằng quy định tự nhiên của sản xuất bã nhờn.
- Bakuchiol có đặc tính chống lão hóa và chống nếp nhăn bằng cách có các hoạt động giống như retinol. Bakuchiol đã được chứng minh lâm sàng giúp giảm nám và nếp nhăn hiệu quả như retinol.
- Trong các nghiên cứu trong ống nghiệm, Bakuchiol đã được tìm thấy để kích thích sản xuất collagen và duy trì mức độ đàn hồi cao.
- Bakuchiol có tính ổn định quang hóa và thủy phân tuyệt vời và đóng vai trò là chất ổn định của retinol trong môi trường oxy hóa quang học.
- Trong ống nghiệm, Bakuchiol có hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm.
Bakuchi có tốt hơn retinol không?
Bakuchi so với retinol là câu hỏi phổ biến. Bakuchi được gọi là giải pháp thay thế tự nhiên cho retinol trong chăm sóc da nhưng không có tác dụng phụ của retinol.
Bakuchi là một chất kích thích collagen và nhằm mục đích làm giảm các dấu hiệu có thể nhìn thấy của đường nhăn và chứng tăng sắc tố da.
Lợi ích của Bakuchi rất giống với lợi ích của retinol nhưng không có nhược điểm của retinol là có thể gây mẩn đỏ, kích ứng da và dễ bị mất ổn định quang hóa.
Điều này có nghĩa là mỹ phẩm có chứa bakuchi có thể được sử dụng trên da nhạy cảm vào cả buổi sáng và buổi tối, không giống như retinol chỉ được sử dụng qua đêm do tác dụng nhạy cảm với ánh sáng của nó trên da.
Sử dụng
Thêm vào pha dầu của nhũ tương. Không làm nóng quá 50°C (122°F). Mức sử dụng điển hình: 0,25 đến 1%. Việc bổ sung một lượng nhỏ chất tạo phức (ví dụ: 0,05% EDTA) rất hữu ích trong việc khắc phục vấn đề đổi màu do sự hiện diện của sắt hoặc đồng. pH của sản phẩm cuối cùng phải < 6,0. Chỉ sử dụng bên ngoài.
Các ứng dụng
Sản phẩm chống mụn, kem dưỡng da mặt, kem dưỡng da, sản phẩm chống lão hóa và chống nhăn.
Bakuchi được gọi là giải pháp thay thế tự nhiên cho retinol trong chăm sóc da nhưng không có tác dụng phụ của retinol. Bakuchi là một chất kích thích collagen và nhằm mục đích làm giảm các dấu hiệu có thể nhìn thấy của đường nhăn và chứng tăng sắc tố da.
Lợi ích của Bakuchi rất giống với lợi ích của retinol nhưng không có nhược điểm của retinol là có thể gây mẩn đỏ, kích ứng da và dễ bị mất ổn định quang hóa. Điều này có nghĩa là mỹ phẩm có chứa bakuchi có thể được sử dụng trên da nhạy cảm vào cả buổi sáng và buổi tối, không giống như retinol chỉ được sử dụng qua đêm do tác dụng nhạy cảm với ánh sáng của nó trên da.
Công thức demo với Bakuchi
Pha | Nguyên liệu | INCI | Khối lượng (g) |
A | Rose water | Rosa Damascena flower water | 15.00 |
A | Aloe Vera juice | Aloe barbadensis leaf juice | 10.00 |
A | Neroli water | Citrus Aurantium Amara Flower Water | 5.00 |
A | Watermelon glycerite | Glycerin, Aqua, Citrullus Lanatus (Watermelon) Fruit Extract, Potassium Sorbate, Sodium Benzoate | 3.00 |
A | Hyaluronic Acid powder | Sodium Hyaluronic | 0.25 |
A | Caffeine powder | Caffeine | 0.20 |
B | Sucragel | Glycerin & Prunus amygdalus dulcis (Sweet Almond) Oil & Sucrose Laurate & Citrus Aurantium dulcis (Orange) Fruit Water | 4.00 |
C | Bakuchi (babchi) oil* | Psoralea Corylifolia Seed Oil | 5.00 |
C | Watermelon seed oil | Citrullus Vulgaris Oil | 2.50 |
C | Olive Squalane | Squalane / Olea Europaea Fruit Oil | 0.50 |
C | Bakuchiol (Sytenol® A) | Bakuchiol | 0.25 |
C | Vitamin E | Tocopherol | 0.25 |
C | Rosemary CO2 antioxidant | Helianthus Annuus Seed Oil (and) Rosmarinus Officinalis Leaf Extract (and) Ethanol | 0.05 |
C | Neroli essential oil (5% dilution in sweet almond oil) | Prununs amygdalus dulcis oil, Citrus aurantium flower oil | 0.25 |
C | Geranium essential oil | Pelargonium Graveolens Oil | 0.25 |
D | Vegetable Glycerine | Glycerine | 2.50 |
D | Amigel | Sclerotium gum | 0.45 |
D | Xanthan Gum | Xanthan gum | 0.05 |
E | Euxyl K903 preservative | benzyl alcohol, benzoic acid, dehydroacetic acid and tocopherol | 0.50 |
Tổng: 50 g |
Cách làm
- Cân pha A; pha D. Trộn 2 pha vào nhau cho đồng nhất.
- Cân pha C và khuấy cho đồng đều.
- Cân pha B.
- Kết hợp pha B&C
- Kết hợp A& D với B&C trộn bằng máy khuấy hoặc máy đồng hóa.
- Kiếm tra pH
- Thêm chất bảo quản.
- Kiểm tra lại pH
- Đóng chai lọ.
Chú ý: Khi dùng sản phẩm vào ban ngày thì nhớ dùng kem chống nắng sau đó.
- Viết một bài quảng cáo ĐÚNG, ĐỦ, THUYẾT PHỤC - Tháng Ba 16, 2024
- 7 mẫu câu chuyện bán hàng không thể bỏ qua - Tháng Ba 15, 2024
- Làm sao để tìm được sản phẩm ngách top thị trường? - Tháng Hai 15, 2024